BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 1278 /TB-ĐHHHVN |
Hải Phòng, ngày 30 tháng 5 năm 2025 |
THÔNG BÁO
Tuyển sinh Đại học hệ chính quy năm 2025
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022;
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 như sau:
I. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1.1 Đối tượng tuyển sinh
Là những thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
1.2 Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc.
1.3 Phương thức tuyển sinh
Năm 2025, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 5000 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 50 chuyên ngành đào tạo theo 06 phương thức xét tuyển độc lập:
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo đề án riêng của Trường ĐH Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc TOEIC (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2025).
Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ). Áp dụng cho 32 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ.
- Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội hoặc của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 hoặc năm 2025. Áp dụng cho tất cả các chuyên ngành.
- Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm học bạ. Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đăng ký xét tuyển vào chương trình tiên tiến.
- Phương thức 6 (PT6): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 06/6/2022.
Lưu ý: PT1, PT2, PT3, PT4, PT5, PT6 lần lượt là mã của các phương thức xét tuyển tương ứng.
1.4 Chỉ tiêu tuyển sinh
Trong năm 2025, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tổ chức tuyển sinh cho 50 chuyên ngành đào tạo bậc đại học chính quy. Cụ thể như sau:
Chuyên ngành |
Mã CN |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã PTXT |
Chỉ tiêu |
|
---|---|---|---|---|---|
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (32 Chuyên ngành) |
|||||
1. Điều khiển tàu biển |
D101 |
A00, A01, C01, C02, D01, X02 |
PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 |
200 |
|
2. Khai thác máy tàu biển |
D102 |
160 |
|||
3. Quản lý hàng hải |
D129 |
110 |
|||
4. Điện tử viễn thông |
D104 |
110 |
|||
5. Điện tự động giao thông vận tải |
D103 |
110 |
|||
6. Điện tự động công nghiệp |
D105 |
120 |
|||
7. Tự động hóa hệ thống điện |
D121 |
120 |
|||
8. Máy tàu thủy |
D106 |
60 |
|||
9. Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi |
D107 |
60 |
|||
10. Đóng tàu và công trình ngoài khơi |
D108 |
45 |
|||
11. Máy và tự động hóa xếp dỡ |
D109 |
60 |
|||
12. Kỹ thuật cơ khí |
D116 |
120 |
|||
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
D117 |
120 |
|||
14. Kỹ thuật ô tô |
D122 |
110 |
|||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
D123 |
60 |
|||
16. Máy và tự động công nghiệp |
D128 |
120 |
|||
17. Xây dựng công trình thủy |
D110 |
60 |
|||
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
D111 |
90 |
|||
19. Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
D112 |
90 |
|||
20. Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng |
D113 |
60 |
|||
21. Kiến trúc và nội thất (Sơ tuyển Vẽ mỹ thuật) |
D127 |
30 |
|||
22. Quản lý công trình xây dựng |
D130 |
90 |
|||
23. Công nghệ thông tin |
D114 |
110 |
|||
24. Công nghệ phần mềm |
D118 |
60 |
|||
25. Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính |
D119 |
60 |
|||
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp |
D131 |
105 |
|||
27. Kỹ thuật môi trường |
D115 |
120 |
|||
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
D126 |
60 |
|||
29. Điện tự động công nghiệp (nâng cao) |
H105 |
110 |
|||
30. Công nghệ thông tin (nâng cao) |
H114 |
110 |
|||
31. Điều khiển tàu biển (chọn) |
Giảng dạy bằng tiếng Anh |
S101 |
30 |
||
32. Khai thác máy tàu biển (chọn) |
S102 |
30 |
|||
NHÓM KINH TẾ (10 Chuyên ngành) |
|||||
33. Kinh tế vận tải biển |
D401 |
A01, C01, C03, C04, D01, D09 |
PT1, PT2, |
150 |
|
34. Kinh tế vận tải thủy |
D410 |
110 |
|||
35. Logistics và chuỗi cung ứng |
D407 |
200 |
|||
36. Kinh tế ngoại thương |
D402 |
150 |
|||
37. Quản trị kinh doanh |
D403 |
100 |
|||
38. Quản trị tài chính kế toán |
D404 |
150 |
|||
39. Quản trị tài chính ngân hàng |
D411 |
60 |
|||
40. Truyền thông Marketing |
D412 |
45 |
|||
41. Kinh tế vận tải biển (nâng cao) |
H401 |
120 |
|||
42. Kinh tế ngoại thương (nâng cao) |
H402 |
120 |
|||
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
|||||
43. Tiếng Anh thương mại |
Điểm tiếng Anh x2 |
D124 |
A01, D01, D09, D10, D14, D15 |
PT1, PT2, |
135 |
44. Ngôn ngữ Anh |
D125 |
135 |
|||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (04 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh) |
|||||
45. Quản lý kinh doanh và Marketing |
A403 |
A01, D01, D09, D10, D14, D15 |
PT1, PT2, |
120 |
|
46. Kinh tế Hàng hải |
A408 |
120 |
|||
47. Kinh doanh quốc tế và Logistics |
A409 |
135 |
|||
48. Quản lý kinh doanh thương mại điện tử |
A404 |
60 |
|||
NHÓM NGÀNH LUẬT (02 Chuyên ngành) |
|||||
49. Luật hàng hải |
D120 |
C00, C03, C04, D01, D14, D15 |
PT1, PT2 |
100 |
|
50. Luật kinh doanh |
D132 |
90 |
Tổ hợp môn xét tuyển:
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh C00: Văn, Sử, Địa
C01: Toán, Văn, Lý C02: Toán, Văn, Hóa C03: Toán, Văn, Sử
C04: Toán, Văn, Địa D01: Toán, Văn, Anh D09: Toán, Sử, Anh
D10: Toán, Địa, Anh D14: Văn, Sử, Anh D15: Văn, Địa, Anh
X02: Toán, Văn, Tin
II. ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN
2.1 Điều kiện đăng ký, hồ sơ và xét tuyển
2.1.1 Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2025 do Bộ GDĐT tổ chức. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương.
2- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận đăng ký xét tuyển của Trường.
3- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2025 của các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
2.1.2 Đối với phương thức 2: Xét tuyển kết hợp áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương.
2- Đạt một trong ba tiêu chí sau:
- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT hoặc TOEIC (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/8/2025).
Lưu ý: Trường ĐH Hàng hải Việt Nam không chấp nhận chứng chỉ TOEFL iBT có hình thức thi theo dạng Home Edition.
- Có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ.
- Có học bạ minh chứng học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, KHTN thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt từ Khá trở lên. Hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
3- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2025 của các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn thi THPT trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo phương thức 2 gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển kết hợp (theo mẫu khai tại https://tuyensinh.vimaru.edu.vn/).
+ Bản sao (công chứng) chứng chỉ Tiếng Anh còn trong thời hạn sử dụng (tính đến ngày 30/8/2025) hoặc bản sao (công chứng) giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên hoặc bản sao (công chứng) Học bạ THPT đối với các thí sinh học tại các lớp chuyên thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
+ Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
2.1.3 Đối với phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ). Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
1- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2023, 2024, 2025.
2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
3 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2025 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Trong đó:
- Điểm xét tuyển = TBC Môn 1 + TBC Môn 2 + TBC Môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- TBC Môn 1, 2, 3 là điểm trung bình cộng điểm cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) trong tổ hợp xét tuyển.
Hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển đối với Phương thức 3 gồm:
+ Bản sao (công chứng) học bạ trung học phổ thông.
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu khai tại: https://tuyensinh.vimaru.edu.vn/).
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
+ Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
2.1.4 Đối với phương thức 4: Xét tuyển theo điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) hoặc đánh giá tư duy (ĐGTD)
1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương.
2- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2025 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển = Điểm thi ĐGNL (hoặc điểm thi ĐGTD) + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)
Hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển đối với phương thức 4 gồm:
+ Giấy chứng nhận điểm ĐGNL, ĐGTD.
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu khai tại: https://tuyensinh.vimaru.edu.vn/).
+ Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
2.1.5 Đối với phương thức 5: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm học bạ.
1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc tương đương.
2- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/8/2025).
Lưu ý: Trường ĐH Hàng hải Việt Nam không chấp nhận chứng chỉ TOEFL iBT có hình thức thi theo dạng Home Edition.
Trong đó:
Điểm xét tuyển = Điểm ngoại ngữ quy đổi + Điểm học bạ trung bình 3 năm học của 2 môn khác trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm ngoại ngữ quy đổi từ các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy định theo bảng sau:
IELTS |
5.0 |
5.5 |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 trở lên |
TOEIC |
550 |
600 |
650 |
700 |
750 |
855 trở lên |
TOEFL ITP |
494 |
513 |
530 |
550 |
568 |
592 trở lên |
TOEFL IBT |
58 |
65 |
71 |
79 |
87 |
100 trở lên |
Điểm ngoại ngữ quy đổi |
7 |
8 |
8.5 |
9 |
9.5 |
10 |
Hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển đối với Phương thức 5 gồm:
+ Bản sao (công chứng) học bạ phổ thông trung học.
+ Bản sao (công chứng) chứng chỉ Tiếng Anh còn trong thời hạn (tính đến ngày 30/8/2025).
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu khai tại: https://tuyensinh.vimaru.edu.vn/).
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
+ Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
2.1.6 Đối với phương thức 6: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh phải đáp ứng những quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 06/6/2022.
Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo phương thức 6 gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu của Bộ GDĐT).
+ Bản sao (công chứng) Giấy chứng nhận đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia hoặc Giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đối tượng tuyển thẳng khác.
+ Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
2.2 Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Đối với Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
+ Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
+ Thí sinh đăng ký online trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Đối với Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 02/7/2025 đến 17h00 ngày 25/7/2025.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
Bên cạnh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, thí sinh cần đăng ký các nguyện vọng các chuyên ngành xét tuyển theo PT2 trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025.
Đối với Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện THPT (Xét học bạ).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 16/6/2025 đến 17h00 ngày 25/7/2025.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
Bên cạnh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, thí sinh cần đăng ký các nguyện vọng các chuyên ngành xét tuyển theo PT3 trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025.
Đối với Phương thức 4:
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 16/6/2025 đến 17h00 ngày 25/7/2025.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
Bên cạnh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, thí sinh cần đăng ký các nguyện vọng các chuyên ngành xét tuyển theo PT4 trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025.
Đối với Phương thức 5:
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 16/6/2025 đến 17h00 ngày 25/7/2025.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
Bên cạnh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, thí sinh cần đăng ký các nguyện vọng các chuyên ngành xét tuyển theo PT5 trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025.
Đối với Phương thức 6: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT.
+ Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: trước 17h00 ngày 30/6/2025.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
+ Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h00 ngày 15/7/2025.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Nộp Giấy chứng nhận kết quả thi Vẽ mỹ thuật dùng cho xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất (D127):
Đối với trường hợp sử dụng kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật của các trường đại học khác dùng để xét tuyển vào ngành Kiến trúc và nội thất (D127), thí sinh phải nộp Giấy chứng nhận kết quả thi cho Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trước 17h00 ngày 25/7/2025.
Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3735138 - Hotline/Zalo: 0941.979.484.
2.3 Đăng ký nguyện vọng và nộp lệ phí trên Cổng thông tin thí sinh của Bộ GDĐT
- Thí sinh phải đăng ký xét tuyển tất cả các chuyên ngành (dù sử dụng các phương thức xét tuyển khác nhau) trên Cổng thông tin thí sinh của Bộ GDĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025 để thực hiện lọc ảo toàn quốc. Đối với những thí sinh tự do (đã tốt nghiệp các năm trước) chưa có tài khoản đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GDĐT cần liên hệ với Sở GDĐT để được cấp tài khoản theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Nộp lệ phí xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 29/7/2025 đến 17h00 ngày 05/8/2025.
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: - TT HĐT; - Các PHT (để phối hợp chỉ đạo); - Các đơn vị trong toàn Trường; - Website Trường; - Lưu: VT, ĐT. |
HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
(đã ký)
PGS.TS. Phạm Xuân Dương |