[2025] Thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2025

 

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trân trọng thông báo Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2025:

TRA CỨU TRÚNG TUYỂN TẠI ĐÂY

 

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH NĂM 2025

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

Số: 1945/TB-ĐHHHVN

 

Hải Phòng, ngày 22 tháng 8 năm 2025   

 

THÔNG BÁO

Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2025

­­Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2025 theo phương thức PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025) và tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh), cụ thể như sau:

Chuyên ngành

Mã chuyên ngành

Điểm trúng tuyển

NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (32 Chuyên ngành)

1. Điều khiển tàu biển

D101

22.25

2. Khai thác máy tàu biển

D102

21

3. Quản lý hàng hải

D129

23.5

4. Điện tử viễn thông

D104

22

5. Điện tự động giao thông vận tải

D103

20.5

6. Điện tự động công nghiệp

D105

23.5

7. Tự động hóa hệ thống điện

D121

22.25

8. Máy tàu thủy

D106

20.5

9. Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi

D107

20

10. Đóng tàu và công trình ngoài khơi

D108

19.5

11. Máy và tự động hóa xếp dỡ

D109

20.25

12. Kỹ thuật cơ khí

D116

21.75

13. Kỹ thuật cơ điện tử

D117

22.75

14. Kỹ thuật ô tô

D122

22.5

15. Kỹ thuật nhiệt lạnh

D123

20.5

16. Máy và tự động công nghiệp

D128

21

17. Xây dựng công trình thủy

D110

19

18. Kỹ thuật an toàn hàng hải

D111

20.5

19. Xây dựng dân dụng và công nghiệp

D112

19.5

20. Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng

D113

19

21. Kiến trúc và nội thất

D127

19

22. Quản lý công trình xây dựng

D130

20.25

23. Công nghệ thông tin

D114

23.5

24. Công nghệ phần mềm

D118

22.25

25. Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính

D119

21.5

26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp

D131

21.75

27. Kỹ thuật môi trường

D115

20.75

28. Kỹ thuật công nghệ hóa học

D126

19.5

29. Điện tự động công nghiệp (nâng cao)

H105

19.5

30. Công nghệ thông tin (nâng cao)

H114

20

31. Điều khiển tàu biển (chọn)

S101

20.75

32. Khai thác máy tàu biển (chọn)

S102

19.5

NHÓM KINH TẾ (10 Chuyên ngành)

33. Kinh tế vận tải biển

D401

23.7

34. Kinh tế vận tải thủy

D410

22.75

35. Logistics và chuỗi cung ứng

D407

25

36. Kinh tế ngoại thương

D402

23.75

37. Quản trị kinh doanh

D403

22.5

38. Quản trị tài chính kế toán

D404

22.15

39. Quản trị tài chính ngân hàng

D411

22

40. Truyền thông Marketing

D412

23.15

41. Kinh tế vận tải biển (nâng cao)

H401

21.25

42. Kinh tế ngoại thương (nâng cao)

H402

21.65

NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)

43. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)

D124

27

44. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)

D125

28.5

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (04 Chuyên ngành)

45. Quản lý kinh doanh và Marketing 

A403

20.75

46. Kinh tế Hàng hải 

A408

20.25

47. Kinh doanh quốc tế và Logistics 

A409

22.25

48. Quản lý kinh doanh thương mại điện tử 

A404

20

NHÓM NGÀNH LUẬT (02 Chuyên ngành)

49. Luật hàng hải 

D120

23.25

50. Luật kinh doanh

D132

23

Điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển khác PT1 được quy đổi theo các bảng 1 và 2 dưới đây:

Bảng 1. Bảng quy đổi dành cho các phương thức xét tuyển PT2, PT3, PT5

TT

PT1

D01 là tổ hợp gốc

(thang 30)

PT2

D01 là tổ hợp gốc

(thang 30)

PT3

D01 là tổ hợp gốc

(thang 30)

PT5

D01 là tổ hợp gốc

(thang 30)

Khoảng 1

26 – 30

25.5 – 30

28.13 – 30

28.65 – 30

Khoảng 2

24 – 26

23.4 – 25.5

26.9 – 28.13

27.57 – 28.65

Khoảng 3

21 – 24

20.3 – 23.4

24.69 – 26.9

25.83 – 27.57

Khoảng 4

18 – 21

17.2 – 20.3

22.56 – 24.69

24.27 – 25.83

Khoảng 5

15 – 18

15 – 17.2

18 – 22.56

18 – 24.27

 

 

Bảng 2. Bảng quy đổi dành cho phương thức xét tuyển PT4

TT

PT1

D01 là tổ hợp gốc

(thang 30)

PT4

TSA

(thang 100)

HSA

(thang 150)

ĐHQG TP.HCM

(thang 1200)

Khoảng 1

26 – 30

73.85 – 100

112 – 150

986.41 – 1200

Khoảng 2

24 – 26

64.08 – 73.85

98 – 112

859.66 – 986.41

Khoảng 3

21 – 24

52.93 – 64.08

79 – 98

626.36 – 859.66

Khoảng 4

18 – 21

43.41 – 52.93

63 – 79

474.34 – 626.36

Khoảng 5

15 – 18

33.29 – 43.41

49 – 63

380.53 – 474.34

Đối với 02 chuyên ngành thuộc nhóm ngoại ngữ, điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển khác PT1 được quy đổi theo bảng 3 dưới đây:

 

Bảng 3. Bảng quy đổi dành cho 02 chuyên ngành thuộc nhóm ngoại ngữ

TT

PT1

D01 là tổ hợp gốc

(thang 40)

PT2

D01 là tổ hợp gốc

(thang 40)

PT4

TSA

(thang 100)

HSA

(thang 150)

ĐHQG TP.HCM

(thang 1200)

Khoảng 1

34.67 – 40

34 - 40

73.85 – 100

112 – 150

986.41 – 1200

Khoảng 2

32 – 34.67

31.2 - 34

64.08 – 73.85

98 – 112

859.66 – 986.41

Khoảng 3

28 - 32

27.07 - 31.2

52.93 - 64.08

79 - 98

626.36 - 859.66

Khoảng 4

24 - 28

22.93 - 27.07

43.41 - 52.93

63 - 79

474.34 - 626.36

Khoảng 5

20 - 24

20 - 22.93

33.29 - 43.41

49 - 63

380.53 - 474.34

Ghi chú: Các phương thức xét tuyển: PT2 - Xét tuyển kết hợp; PT3 - Xét tuyển theo kết quả học tập và rèn luyện THPT (Xét học bạ); PT4 - Xét tuyển theo điểm ĐGTD của ĐHBK Hà Nội (TSA), ĐGNL của ĐHQG Hà Nội (HSA), ĐGNL của ĐHQG TP.HCM; PT5 - Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm học bạ.

Điểm trúng tuyển theo tổ hợp xét tuyển khác D01 được quy đổi theo các bảng 4 và 5 dưới đây:

 

Bảng 4. Độ chênh của các tổ hợp so với tổ hợp D01

theo các phương thức xét tuyển PT1 và PT2

D01

A00

A01

C00

C01

C02

C03

C04

D09

D10

D14

D15

X02

-

0.17

0

0.75

0.4

0.17

0.29

0.31

-0.12

-0.09

0.44

0.46

0.35

 

Bảng 5. Độ chênh của các tổ hợp so với tổ hợp D01

theo các phương thức xét tuyển PT3 và PT5

D01

A00

A01

C01

C02

X02

D09

D10

D14

D15

-

0.17

0.06

0.11

0.11

0.26

0.14

0.1

0.16

0.12

Đối với 02 chuyên ngành thuộc nhóm ngoại ngữ, điểm trúng tuyển theo tổ hợp xét tuyển khác D01 được quy đổi theo bảng 6 dưới đây:

 

Bảng 6. Độ chênh của các tổ hợp so với tổ hợp D01

dành cho 02 chuyên ngành thuộc nhóm ngoại ngữ

D01

A01

D09

D10

D14

D15

-

0

-0.16

-0.12

0.59

0.61

Ghi chú: Các tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); C00 (Văn, Sử, Địa); C01 (Toán, Văn, Lý); C02 (Toán, Văn, Hóa); C03 (Toán, Văn, Sử); C04 (Toán, Văn, Địa); D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh); D14 (Văn, Sử, Anh); D15 (Văn, Địa, Anh); X02 (Toán, Văn, Tin).

Đối với 02 chuyên ngành thuộc nhóm ngành luật, ngoài điểm trúng tuyển, thí sinh phải đáp ứng yêu cầu về chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo theo Quyết định số 678/QĐ-BGDĐT ngày 14/03/2025 ban hành chuẩn chương trình đào tạo lĩnh vực Pháp luật trình độ đại học. Cụ thể, đối với các tổ hợp xét tuyển có cả Toán và Văn thì tổng điểm của hai môn phải không thấp hơn 12; đối với các tổ hợp xét tuyển có Văn và không có Toán thì điểm Văn phải không thấp hơn 6.

Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển vào Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trên địa chỉ website https://xettuyen.vimaru.edu.vn/ket-qua-xet-tuyen/

Thí sinh trúng tuyển cần lưu ý:

1. Xác nhận nhập học trên cổng thông tin của Bộ GDĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn trước 17h00 ngày 30/8/2025.

2. Từ ngày 25/8/2025 đến 17h00 ngày 30/8/2025, xác nhận nhập học và nộp các khoản thu nhập học trực tuyến trên Cổng thông tin sinh viên của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tại địa chỉ: https://student.vimaru.edu.vn bằng Email sinh viên (kích hoạt email sinh viên bằng tài khoản và mật khẩu được gửi vào email đã đăng ký trên hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT).

Trường hợp thí sinh không thể thực hiện nhập học trực tuyến có thể đến xác nhận nhập học trực tiếp tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam - số 484 Lạch Tray, Lê Chân, Hải Phòng trong thời gian từ ngày 25/8/2025 đến 17h00 ngày 30/8/2025.

3. Từ ngày 25/8/2025 đến ngày 30/8/2025, đăng nhập vào Cổng thông tin sinh viên của Trường, hoàn thiện khai báo thông tin cá nhân, tải Lý lịch sinh viên về in ra và xin xác nhận của địa phương. Tân sinh viên có thể tra cứu lịch khám sức khỏe, đo đồng phục và lịch sinh hoạt tuần công dân sinh viên, lịch đăng ký các học phần tự chọn, thời khóa biểu học kỳ I năm học 2025-2026, … trên Cổng thông tin sinh viên.

4. Đến 17h00 ngày 30/8/2025, nếu thí sinh không xác nhận nhập học trên Cổng thông tin của Bộ GDĐT và xác nhận nhập học tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thì coi như thí sinh từ chối nhập học và Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển.

5. Chi tiết về thủ tục xác nhận nhập học và tiếp đón thí sinh đến làm thủ tục nhập học xem tại địa chỉ: http://tuyensinh.vimaru.edu.vn. Nếu có vướng mắc cần được trợ giúp, thí sinh/tân sinh viên liên lạc qua số Hotline/Zalo: 0941.979.484.

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trân trọng thông báo./.

Nơi nhận:

- Bộ GDĐT (để b/c);

- ĐU, HĐT, BGH;

- Website trường;

- L­­ưu: VT, ĐT.

HIỆU TRƯ­­ỞNG

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH



(Đã ký)

 

PGS.TS. Phạm Xuân Dương

 

Tin liên quan