Bộ GD&ĐT quy định, thời hạn đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển ĐH,CĐ bắt đầu từ ngày 01/4/2017 đến ngày 20/4/2017
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam hướng dẫn các thí sinh ghi mục số 21 trong hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia năm 2017 các ngành/chuyên ngành của Trường, cụ thể như sau:
Bước 1: Tìm mã trường đăng ký
Truy cập địa chỉ: https://thituyensinh.vn
Nhập tên trường cần đăng ký ví dụ: Đại học hàng hải Việt Nam hoặc HHA
Kết quả tìm kiếm:
Bước 2: Tra cứu mã ngành/nhóm ngành/chuyên ngành và tổ hợp môn xét tuyển
Nhấn vào tên trường vừa đã tìm kiếm được ở bước trên:
Kết quả thực hiện:
Bước 3: Ghi thông tin ở trên vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học cao đẳng 2017
Chú ý:
- Các nguyện vọng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới (nguyện vọng 1 là nguyện vọng có độ ưu tiên cao nhất)
- Cột mã trường ghi chữ in hoa (nơi đào tạo ngành/nhóm ngành/chuyên ngành đăng ký)
- Tham khảo mã trường đại học tại địa chỉ: https://thituyensinh.vn/
- Cột Mã ngành/nhóm ngành: ghi mã của ngành, mã chuyên ngành hoặc mã nhóm ngành mà trường đại học công bố. (VD: 52840106D101)
- Cột Ngành/Nhóm ngành: ghi tên ngành, tên chuyên ngành hoặc tên nhóm ngành tương ứng với mã được nghi ở cột Mã ngành/nhóm ngành. (VD: Điều khiển tàu biển)
- Mã tổ hợp xét tuyển: ghi mã tổ hợp dùng để xét tuyển (VD: A00)
- TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN:
|
|
Ngành/chuyên ngành |
Mã nhóm, Mã ngành/ chuyên ngành |
Mã tổ hợp / Tổ hợp 03 môn |
Chỉ tiêu |
---|---|---|---|
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC |
|||
Nhóm 01: Kỹ thuật & Công nghệ |
D01 |
|
|
1. Ngành Khoa học Hàng hải |
52840106 |
|
|
+ Chuyên ngành Điều khiển tàu biển |
52840106D101 |
A00 - Toán, Lý, Hóa A01 - Toán, Lý, Anh D01 - Toán, Văn, Anh C01 - Toán, Văn, Lý
A00 - Toán, Lý, Hóa A01 - Toán, Lý, Anh D01 - Toán, Văn, Anh C01 - Toán, Văn, Lý
|
145 |
+ Chuyên ngành Khai thác máy tàu biển |
52840106D102 |
110 |
|
2. Ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông |
52520207 |
|
|
+ Chuyên ngành Điện tử viễn thông |
52520207D104 |
90 |
|
3. Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa |
52520216 |
|
|
+ Chuyên ngành Điện tự động tàu thủy |
52520216D103 |
90 |
|
+ Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp |
52520216D105 |
90 |
|
+ Chuyên ngành Tự động hóa hệ thống điện |
52520216D121 |
90 |
|
4. Ngành Kỹ thuật tàu thủy |
52520122 |
|
|
+ Chuyên ngành Máy tàu thủy |
52520122D106 |
90 |
|
+ Chuyên ngành Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
52520122D107 |
35 |
|
+ Chuyên ngành Đóng tàu và công trình ngoài khơi |
52520122D108 |
35 |
|
5. Ngành Kỹ thuật cơ khí |
52520103 |
|
|
+ Chuyên ngành Máy và tự động công nghiệp |
52520103D128 |
45 |
|
+ Chuyên ngành Máy và tự động hóa xếp dỡ |
52520103D109 |
35 |
|
+ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí |
52520103D116 |
90 |
|
+ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện tử |
52520103D117 |
45 |
|
+ Chuyên ngành Kỹ thuật Ô tô |
52520103D122 |
45 |
|
+ Chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh |
52520103D123 |
45 |
|
6. Ngành Kỹ thuật công trình biển |
52580203 |
|
|
+ Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy |
52580203D110 |
90 |
|
+ Chuyên ngành Kỹ thuật an toàn hàng hải |
52580203D111 |
45 |
|
7. Ngành Kỹ thuật XD công trình giao thông |
52580205 |
|
|
+ Chuyên ngành Kỹ thuật cầu đường |
52580205D113 |
35 |
|
8. Ngành Công nghệ thông tin |
52480201 |
|
|
+ Chuyên ngành Công nghệ thông tin |
52480201D114 |
90 |
|
+ Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
52480201D118 |
45 |
|
+ Chuyên ngành Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính |
52480201D119 |
45 |
|
9. Ngành Kỹ thuật môi trường |
52520320 |
|
|
+ Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường |
52520320D115 |
90 |
|
+ Chuyên ngành Kỹ thuật hóa dầu |
52520320D126 |
45 |
|
10. Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng |
52580201 |
|
|
+ Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
52580201D112 |
90 |
|
+ Chuyên ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp
|
52580201D127 |
H01 - Toán,Lý,Vẽ mỹ thuật H02-Toán,Hóa,Vẽ mỹ thuật H03-Toán,Văn,Vẽ mỹ thuật H04-Toán,Anh,Vẽ mỹ thuật (Vẽ mỹ thuật hệ số 2) |
45 |
Nhóm 02: Kinh tế & Luật |
D02 |
|
|
1. Ngành Kinh tế vận tải |
52840104 |
|
|
+ Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển |
52840104D401 |
A00 - Toán, Lý, Hóa A01 - Toán, Lý, Anh D01 - Toán, Văn, Anh C01 - Toán, Văn, Lý |
135 |
+ Chuyên ngành Kinh tế vận tải thủy |
52840104D410 |
45 |
|
+ Chuyên ngành Logistics và chuỗi cung ứng |
52840104D407 |
135 |
|
2. Ngành Kinh doanh quốc tế |
52340120 |
|
|
+ Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương |
52340120D402 |
135 |
|
3. Ngành Quản trị kinh doanh |
52340101 |
|
|
+ Chuyên ngành Quản trị kinh doanh |
52340101D403 |
90 |
|
+ Chuyên ngành Quản trị tài chính kế toán |
52340101D404 |
135 |
|
+ Chuyên ngành Quản trị tài chính ngân hàng |
52340101D411 |
45 |
|
4. Ngành Khoa học hàng hải |
52840106 |
|
|
+ Chuyên ngành Luật hàng hải |
52840106D120 |
90 |
|
Nhóm 03: Ngôn ngữ Anh |
D03 |
|
|
1. Ngành Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
|
|
+ Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại |
52220201D124 |
D01 - Toán, Văn, Anh C01 - Toán, Lý, Anh D10 - Toán, Địa, Anh D14 - Văn, Sử, Anh (Tiếng Anh hệ số 2) |
60 |
+ Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh |
52220201D125 |
60 |
|
Nhóm 04: Các chương trình chất lượng cao |
D04 |
|
|
1. Ngành Kinh tế vận tải |
52840104 |
A00 - Toán, Lý, Hóa A01 - Toán, Lý, Anh D01 - Toán, Văn, Anh C01 - Toán, Văn, Lý |
|
+ Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển |
52840104H401 |
90 |
|
2. Ngành Kinh doanh quốc tế |
52340120 |
|
|
+ Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương |
52340120H402 |
90 |
|
3. Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa |
52520216 |
|
|
+ Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp |
52520216H105 |
45 |
|
4. Ngành Công nghệ thông tin |
52480201 |
|
|
+ Chuyên ngành Công nghệ thông tin |
52480201H114 |
45 |
|
Nhóm 05: Các chương trình tiên tiến |
D05 |
A01 - Toán, Lý, Anh D01 - Toán, Văn, Anh D07 - Toán, Hóa, Anh D15 - Văn, Địa, Anh |
|
1. Ngành Kinh tế vận tải |
52840104 |
|
|
+ Chuyên ngành Kinh tế Hàng hải |
52840104A408 |
100 |
|
2. Ngành Kinh doanh quốc tế |
52340120 |
|
|
+ Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế & Logistics |
52340120A409 |
100 |
Quy định về Mã ngành: ký tự thứ 9 của mã ngành là:
+ D là hệ đại trà;
+ A là hệ đào tạo tiên tiến: chương trình nhập khẩu từ Học viện Hàng hải California, Hoa Kỳ, giảng dạy bằng Tiếng Anh; Cơ sở vật chất, giảng viên, phương pháp giảng dạy, môi trường học tập... theo tiêu chuẩn quốc tế;
+ H là hệ đào tạo chất lượng cao: giảng dạy và đánh giá định hướng quốc tế với giảng viên giỏi và 20% chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh
+ Ngoài ra Nhà trường còn có các Chương trình lớp chọn cho các ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển; Giảng dạy bằng Tiếng Anh; Miễn phí học nâng cao trình độ Tiếng Anh với giảng viên nước ngoài; Học phí tương đương với hệ đại trà.
LỊCH XÉT TUYỂN:
- Đợt 1: từ ngày 27/7 đến 30/7. Công bố kết quả: 1/8/2017
- Đợt 2: từ ngày 13/8 đến 18/8. Công bố kết quả: 19/8/2017