[2021] Thông báo tuyển sinh hệ Đại học chính quy năm 2021

Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ GDĐT về ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học;

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 như sau:

I. THÔNG TIN TUYỂN SINH

1.1 Đối tượng tuyển sinh

Là những thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.

1.2 Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên toàn quốc.

1.3 Phương thức tuyển sinh

Năm 2021, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 3.600 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 47 chuyên ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển độc lập:

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.

- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2021).

Tiêu chí 2:  Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.

Tiêu chí 3:  Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 27 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.

  1.4 Chỉ tiêu tuyển sinh

Trong năm 2021, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tổ chức tuyển sinh cho 47 chuyên ngành đào tạo bậc đại học chính quy cụ thể như sau:

 

Chuyên ngành

Mã chuyên ngành

Tổ hợp Xét tuyển

Chỉ tiêu

NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)

1. Điều khiển tàu biển

7840106D101

A00, A01

C01, D01

130

2. Khai thác máy tàu biển

7840106D102

90

3. Quản lý hàng hải

7840106D129

75

4. Điện tử viễn thông

7520207D104

90

5. Điện tự động giao thông vận tải

7520216D103

45

6. Điện tự động công nghiệp

7520216D105

100

7. Tự động hóa hệ thống điện

7520216D121

100

8. Máy tàu thủy

7520122D106

45

9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi

7520122D107

45

10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi

7520122D108

45

11. Máy & tự động hóa xếp dỡ

7520103D109

45

12. Kỹ thuật cơ khí

7520103D116

100

13. Kỹ thuật cơ điện tử

7520103D117

75

14. Kỹ thuật ô tô

7520103D122

75

15. Kỹ thuật nhiệt lạnh

7520103D123

45

16. Máy & tự động công nghiệp

7520103D128

60

17. Xây dựng công trình thủy

7580203D110

45

18. Kỹ thuật an toàn hàng hải

7580203D111

45

19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp

7580201D112

75

20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng

7580205D113

45

21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật)

7580201D127

30

22. Quản lý công trình xây dựng

7580201D130

45

23. Công nghệ thông tin

7480201D114

110

24. Công nghệ phần mềm

7480201D118

60

25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính

7480201D119

60

26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp

7520103D131

30

27. Kỹ thuật môi trường

7520320D115

A00, A01

D01, D07

100

28. Kỹ thuật công nghệ hóa học

7520320D126

45

NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)

29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)

7220201D124

D01, A01 D10, D14

90

30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)

7220201D125

90

NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)

31. Kinh tế vận tải biển

7840104D401

A00, A01

C01, D01

145

32. Kinh tế vận tải thủy

7840104D410

90

33. Logistics & chuỗi cung ứng

7840104D407

150

34. Kinh tế ngoại thương

7340120D402

150

35. Quản trị kinh doanh

7340101D403

90

36. Quản trị tài chính kế toán

7340101D404

140

37. Quản trị tài chính ngân hàng

7340101D411

60

38. Luật hàng hải

7380101D120

110

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)

39. Kinh tế vận tải biển (CLC)

7840104H401

A00, A01

C01, D01

90

40. Kinh tế ngoại thương (CLC)

7340120H402

90

41. Điện tự động công nghiệp (CLC)

7520216H105

60

42. Công nghệ thông tin (CLC)

7480201H114

60

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)

43. Quản lý kinh doanh & Marketing

7340101A403

D15, A01 D07, D01

90

44. Kinh tế Hàng hải

7840104A408

90

45. Kinh doanh quốc tế & Logistics

7340120A409

90

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)

46. Điều khiển tàu biển (Chọn)

7840106S101

A00, A01, C01, D01

30

47. Khai thác máy tàu biển (Chọn)

7840106S102

30


Ghi chú: Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; C01: Toán, Văn, Lý; D01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh ;  D10: Toán, Địa, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh;

II. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO

Năm 2021, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng chuyên ngành áp dụng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:

 

Chuyên ngành

Mã chuyên ngành

Ngưỡng đảm bảo chất lượng

Phương thức 1

Phương thức 2

Phương thức 3

1. Điều khiển tàu biển

7840106D101

14

14

18

2. Khai thác máy tàu biển

7840106D102

14

14

18

3. Quản lý hàng hải

7840106D129

14

14

18

4. Điện tử viễn thông

7520207D104

14

14

18

5. Điện tự động giao thông vận tải

7520216D103

14

14

18

6. Điện tự động công nghiệp

7520216D105

14

14

18

7. Tự động hóa hệ thống điện

7520216D121

14

14

18

8. Máy tàu thủy

7520122D106

14

14

18

9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi

7520122D107

14

14

18

10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi

7520122D108

14

14

18

11. Máy & tự động hóa xếp dỡ

7520103D109

14

14

18

12. Kỹ thuật cơ khí

7520103D116

14

14

18

13. Kỹ thuật cơ điện tử

7520103D117

14

14

18

14. Kỹ thuật ô tô

7520103D122

14

14

18

15. Kỹ thuật nhiệt lạnh

7520103D123

14

14

18

16. Máy & tự động công nghiệp

7520103D128

14

14

18

17. Xây dựng công trình thủy

7580203D110

14

14

18

18. Kỹ thuật an toàn hàng hải

7580203D111

14

14

18

19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp

7580201D112

14

14

18

20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng

7580205D113

14

14

18

21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật)

7580201D127

14

14

18

22. Quản lý công trình xây dựng

7580201D130

14

14

18

23. Công nghệ thông tin

7480201D114

14

14

18

24. Công nghệ phần mềm

7480201D118

14

14

18

25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính

7480201D119

14

14

18

26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp

7520103D131

14

14

18

27. Kỹ thuật môi trường

7520320D115

14

14

18

28. Kỹ thuật công nghệ hóa học

7520320D126

14

14

18

29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)

7220201D124

14

14

-

30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)

7220201D125

14

14

-

31. Kinh tế vận tải biển

7840104D401

14

14

-

32. Kinh tế vận tải thủy

7840104D410

14

14

-

33. Logistics & chuỗi cung ứng

7840104D407

14

14

-

34. Kinh tế ngoại thương

7340120D402

14

14

-

35. Quản trị kinh doanh

7340101D403

14

14

-

36. Quản trị tài chính kế toán

7340101D404

14

14

-

37. Quản trị tài chính ngân hàng

7340101D411

14

14

-

38. Luật hàng hải

7380101D120

14

14

-

39. Kinh tế vận tải biển (CLC)

7840104H401

14

14

-

40. Kinh tế ngoại thương (CLC)

7340120H402

14

14

-

41. Điện tự động công nghiệp (CLC)

7520216H105

14

14

18

42. Công nghệ thông tin (CLC)

7480201H114

14

14

18

43. Quản lý kinh doanh & Marketing

7340101A403

14

14

-

44. Kinh tế Hàng hải

7840104A408

14

14

-

45. Kinh doanh quốc tế & Logistics

7340120A409

14

14

-

46. Điều khiển tàu biển (Chọn)

7840106S101

14

14

18

47. Khai thác máy tàu biển (Chọn)

7840106S102

14

14

18

Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

III. ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN

3.1 Điều kiện đăng ký và hồ sơ xét tuyển

3.1.1 Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2021 do Bộ GD&ĐT tổ chức. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc tương đương;

2- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường;

3- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

3.1.2 Đối với phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc tương đương;

2- Đạt một trong ba tiêu chí sau:

- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/8/2021);

- Có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ;

- Có học bạ minh chứng học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt từ Khá trở lên; Hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12;

3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường;

4- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào cùng một chuyên ngành thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm xét tuyển cao hơn.

Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo phương thức 2 gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng kết hợp (theo mẫu khai tại http://xettuyen.vimaru.edu.vn/2021/kethop);

+ Bản sao (công chứng) chứng chỉ Tiếng Anh còn trong thời hạn sử dụng (tính đến ngày 30/8/2021) hoặc bản sao giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên hoặc bản sao Học bạ THPT (công chứng) đối với các thí sinh học tại các lớp chuyên thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố.

+ Bản sao kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên);

+ Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/1 nguyện vọng.

3.1.3 Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ). Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

1- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2019; 2020; 2021;

2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên;

3- Tổng điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường;

4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

Trong đó:

- ĐXT = TBC Môn 1 + TBC Môn 2 + TBC Môn 3 + Điểm ưu tiên

- TBC Môn 1,2,3 là điểm trung bình cộng điểm cả năm của từng môn (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) trong tổ hợp xét tuyển lấy trong học bạ các năm học lớp 10, 11, 12.

Hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển đối với phương thức 3 gồm:

+ Bản sao (công chứng) học bạ phổ thông trung học;

+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả 03 năm THPT (theo mẫu khai tại: http://xettuyen.vimaru.edu.vn/2021/hocba);

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên);

+ Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/1 nguyện vọng.

3.1.4 Đối với phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT

            + Thí sinh phải đáp ứng những quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT;

            + Thủ tục và thời gian nộp hồ sơ theo Quy định của Bộ GDĐT.

3.2 Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ

Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.

+ Thời gian nộp hồ sơ theo lịch của Bộ GDĐT;

+ Thí sinh đăng ký tại các trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận đăng ký do các Sở GD&ĐT quy định.

Đối với phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/07/2021 đến 13/08/2021;

+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.

Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ).

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/07/2021 đến 13/08/2021;

+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.

Điều kiện đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất:

+ Thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.

+ Thời gian đăng ký sơ tuyển: từ ngày 01/05/2021 đến 10/06/2021;

+ Lịch thi: (dự kiến) 12/06/2021;

- Hình thức thi: Thí sinh thực hiện bài sơ tuyển Vẽ tĩnh vật bằng bút chì đen trên khổ giấy A3 (cho sẵn);

- Thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường đại học khác có tổ chức sơ tuyển Vẽ mỹ thuật năm 2021 phải nộp giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản chính) về Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng trước ngày 20/06/2021;

+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện;

+ Thí sinh phải đạt từ 5,0 điểm trở lên mới đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất;

+ Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất mà không có kết quả sơ tuyển đạt yêu cầu đề ra là không hợp lệ;

+ Lệ phí sơ tuyển: 300.000 đồng.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng

Điện thoại: 0225.3735138 / 3729690 - Hotline/Zalo: 0941.979.484 / 0941.636.484

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trân trọng thông báo./.

 

Tin liên quan