Năm 2019, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tổ chức tuyển sinh cho 44 chuyên ngành đào tạo bậc đại học trong đó: 37 chương trình hệ đại học đại trà, 04 chương trình Chất lượng cao, 03 chương trình tiên tiến. Đồng thời Nhà trường cũng tuyển sinh 14 chuyên ngành đào tạo bậc Cao đẳng.
Bảng các chuyên ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường ĐH Hàng hải Việt Nam
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp Xét tuyển |
Chỉ tiêu |
---|---|---|---|
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC |
|
3200 |
|
NHÓM KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ (27 Chuyên ngành) |
|||
1. Điều khiển tàu biển |
7840106D101 |
A00 A01 C01 D01 |
150 |
2. Khai thác máy tàu biển |
7840106D102 |
115 |
|
3. Quản lý hàng hải |
7840106D129 |
30 |
|
4. Điện tử viễn thông |
7520207D104 |
90 |
|
5. Điện tự động tàu thủy |
7520216D103 |
45 |
|
6. Điện tự động công nghiệp |
7520216D105 |
90 |
|
7. Tự động hóa hệ thống điện |
7520216D121 |
90 |
|
8. Máy tàu thủy |
7520122D106 |
60 |
|
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D107 |
45 |
|
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D108 |
45 |
|
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ |
7520103D109 |
45 |
|
12. Kỹ thuật cơ khí |
7520103D116 |
90 |
|
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
7520103D117 |
60 |
|
14. Kỹ thuật ô tô |
7520103D122 |
60 |
|
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
7520103D123 |
45 |
|
16. Máy & tự động công nghiệp |
7520103D128 |
45 |
|
17. Xây dựng công trình thủy |
7580203D110 |
45 |
|
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
7580203D111 |
45 |
|
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
7580201D112 |
75 |
|
20. Kỹ thuật cầu đường |
7580205D113 |
45 |
|
21. Công nghệ thông tin |
7480201D114 |
100 |
|
22. Công nghệ phần mềm |
7480201D118 |
45 |
|
23. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính |
7480201D119 |
45 |
|
24. Kỹ thuật môi trường |
7520320D115 |
90 |
|
25. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
7520320D126 |
45 |
|
26. Quản lý công trình xây dựng |
7580201D130 |
30 |
|
27. Kiến trúc & nội thất (Vẽ mỹ thuật hệ số 2) Đăng ký thi vẽ mỹ thuật từ 02/4/2019 |
7580201D127 |
H01, H02 H03, H04 |
30 |
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
|||
28. Tiếng Anh thương mại |
7220201D124 |
D01, A01 D10, D14 |
90 |
29. Ngôn ngữ Anh |
7220201D125 |
90 |
|
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) |
|||
30. Kinh tế vận tải biển |
7840104D401 |
A00 A01 C01 D01 |
135 |
31. Kinh tế vận tải thủy |
7840104D410 |
60 |
|
32. Logistics & chuỗi cung ứng |
7840104D407 |
135 |
|
33. Kinh tế ngoại thương |
7340120D402 |
130 |
|
34. Quản trị kinh doanh |
7340101D403 |
80 |
|
35. Quản trị tài chính kế toán |
7340101D404 |
135 |
|
36. Quản trị tài chính ngân hàng |
7340101D411 |
45 |
|
37. Luật hàng hải |
7380101D120 |
90 |
|
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) |
|||
38. Kinh tế vận tải biển |
7840104H401 |
A00 A01 C01 D01 |
90 |
39. Kinh tế ngoại thương |
7340120H402 |
80 |
|
40. Điện tự động công nghiệp |
7520216H105 |
60 |
|
41. Công nghệ thông tin |
7480201H114 |
60 |
|
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) |
|||
42. Quản lý kinh doanh & Marketing |
7340101A403 |
D15, A01 D07, D01 |
80 |
43. Kinh tế Hàng hải |
7840104A408 |
60 |
|
44. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
7340120A409 |
80 |
|
ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG |
740 |
||
1. Điều khiển tàu biển |
ĐKT |
A00 A01 C01 D01 |
90 |
2. Khai thác máy tàu thủy |
KTM |
90 |
|
3. Sửa chữa máy tàu thủy |
MTT |
35 |
|
4. Điện công nghiệp |
ĐCN |
45 |
|
5. Kỹ thuật điện tàu thủy |
ĐTT |
45 |
|
6. Điện tự động công nghiệp |
ĐTĐ |
45 |
|
7. Kinh tế vận tải biển |
KTB |
90 |
|
8. Quản trị kinh doanh |
QKD |
45 |
|
9. Tài chính kế toán |
QKT |
90 |
|
10. Kế toán doanh nghiệp |
KTD |
45 |
|
11. Công nghệ ô tô |
CNO |
20 |
|
12. Công nghệ thông tin |
CNT |
30 |
|
13. Hàn |
HAN |
45 |
|
14. Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy |
VTT |
25 |
Tổ hợp môn xét tuyển:
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; C01: Toán, Văn, Lý; D01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh ; D10:Toán, Địa, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; H01: Toán, Lý, Vẽ MT; H02: Toán, Hóa, Vẽ MT; H03: Toán, Văn, Vẽ MT; H04: Toán, Anh, Vẽ MT;
Với các phương thức tuyển sinh linh hoạt, đây sẽ là giải pháp hiệu quả để thí sinh chủ động hơn về điểm số xét tuyển, mở rộng cơ hội trúng tuyển Đại học vào chuyên ngành yêu thích ngay từ đợt đầu tiên.
Năm 2019, với phương châm xây dựng môi trường giáo dục, đào tạo: “Trí tuệ - Sáng tạo - Trách nhiệm - Nhân văn”, Nhà trường thực hiện đổi mới căn bản toàn diện hệ thống giáo dục đào tạo theo định hướng hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng, hiệu quả, rút ngắn thời gian đào tạo Đại học còn 4 năm. Toàn bộ các chương trình đào tạo được xây dựng theo theo phương pháp tiếp cận CDIO (Conceive - Design - Implement - Operate) và đáp ứng các yêu cầu kiểm định quốc tế. Đại học Hàng hải Việt Nam sẽ là một điểm đến tin cậy của người học.